Hệ thống xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại - Tái sử dụng nước
Chất thải lỏng đưa vào hệ thống xử lý nước thải bao gồm các thành phần sau:
- Nước thải công nghiệp chứa các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại từ các chủ nguồn thải được Công ty Thanh Tùng 2 thu gom, vận chuyển về nhà máy bằng các xe bồn chở về khu vực xử lý.
- Nước thải từ quá trình hoạt động của nhà máy có chứa các thành phần nguy hại cũng được phân loại và xử lý các phần nguy hại trước khi đấu nối vào HTXLNTTT của nhà máy.
Tại khu vực xử lý, nước thải chứa các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại có tính chất ô nhiễm khác nhau sẽ được lưu chứa riêng biệt tại 8 bể chứa, mỗi bể có thể tích 12 m3.
Các bể lưu chứa nước thải đầu vào được thiết kế xây dựng bằng BTCT, mặt trong có xử lý bề mặt bằng các hóa chất chuyên dụng đảm bảo độ bền khi tiếp xúc trực tiếp với các chất ô nhiễm nồng độ cao có trong nước thải được thu gom.
Sau khi thu gom đủ số lượng nước thải chứa các loại chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại và lưu chứa tại các bể kể trên, nhân viên kỹ thuật sẽ vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại để xử lý các chất ô nhiễm đảm bảo đạt mức độ yêu cầu trước khi dẫn vào HTXLNTTT của nhà máy để tiếp tục xử lý.
Công suất xử lý
Q = 40 m3/ngày, chia làm 2 module, mỗi module có công suất Q1 = 20 m3/ngày (đầu tư năm 2012) và module 2 có công suất Q2 = 20 m3/ngày (đầu tư năm 2016)
Thành phần, tính chất của chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại
Thành phần, tính chất của nước thải vào HTXLCL có chứa thành phần nguy hại bao gồm các thành phần sau:
- Nước rò rỉ (nếu có) từ hầm chứa CTNH (chứa các chất ô nhiễm vô cơ, kim loại nặng)
- Chất thải hữu cơ, nước thải có nồng độ ô nhiễm hữu cơ COD cao, TSS cao.
- Chất thải/nước thải acid hoặc chất thải kiềm.
- Chất thải/nước thải có kim loại nặng, xianua,
- Chất thải/nước thải nhiễm dầu, hỗn hợp dầu/nước, chất hữu cơ sử dụng trong sản xuất keo chất, chất hữu cơ gốc nước...cần xử lý bằng phương pháp xử lý nước thải.
- Các loại nước thải khác.
Ngoài thành phần nước thải phát sinh từ hoạt động của nhà máy, nhà máy còn thu gom và xử lý một số loại hình nước thải từ các nhà máy bên ngoài về xử lý. HTXLCL có chứa thành phần nguy hại được thiết kế để xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp như Bảng 1.10.
Bảng 1.10: Thành phần ô nhiễm đặc trưng trong nước thải một số ngành công nghiệp
TT
|
Nước thải các ngành công nghiệp
|
Đặc trưng ô nhiễm
|
1
|
Ngành công nghiệp dệt nhuộm
|
Độ dẫn điện cao; TDS cao; ô nhiễm hữu cơ đặc trưng bởi trị số BOD/COD rất thấp, pH = 9 – 11; ô nhiễm kim loại
|
2
|
Ngành công nghiệp giấy – bột giấy
|
Chất lơ lửng, hợp chất Clo vô cơ, dãy ligmin và phenol, các hợp chất vòng thơm, muối vô cơ (Na, Ca), nhựa thông, cao lanh, polymer, phèn nhôm
|
3
|
Ngành công nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu
|
Ô nhiễm chất hữu cơ COD, BOD5, các hợp chất hữu cơ mạch vòng nhóm Clo và P như: Clobenzen. 1,2-Diclxcadfobenzen. 1,2,3-Triclobenzen. 1,2,3,4-Tetraclobenzen.4-Clophenol
|
4
|
Ngành công nghiệp cơ khí, mạ
|
Độc tố chủ yếu là CN-, chất hoạt động bề mặt, dầu, chất lơ lửng, kim loại nặng (Ni, Cr, Zn, Cyanua,…)
|
5
|
Ngành sản xuất sơn, keo dán
|
Metyl cyclohexan, Trichloro ethylene, dung dịch gốc Democol, kim loại, chất phụ gia,....
Polyvinyl acetate (C4H6O2)n, Polyvinyl alcohol (C2H4O)x, chất phụ gia.
|
Quy trình công nghệ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại
Quy trình công nghệ HTXLCL có chứa thành phần nguy hại được thể hiện trong
Quy trình công nghệ xử lý chất thải lỏng có chứa thành phần nguy hại
b) Hiệu quả xử lý
Mức độ các chất ô nhiễm sau xử lý tại HTXLCL có chứa thành phần nguy hại được thể hiện trong Bảng 1.11.
Bảng 1.11: Nồng độ các chất ô nhiễm sau quá trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại hữu cơ
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
Giá trị nồng độ
|
QCVN 40:2011/BTNMT, (cột B)
|
1
|
pH
|
|
6-9
|
5,5 - 9
|
2
|
COD
|
mg/l
|
< 500
|
150
|
3
|
Tổng SS
|
mg/l
|
< 100
|
100
|
4
|
Dầu mỡ
|
mg/l
|
< 5
|
10
|
Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2012.
b) Hiệu quả xử lý
Mức độ các chất ô nhiễm sau xử lý tại HTXLCL có chứa thành phần nguy hại được quy định trên các thông số cụ thể như Bảng 1.12.
Bảng 1.12: Nồng độ các chất ô nhiễm sau quá trình vận hành HTXLCL có chứa thành phần nguy hại vô cơ
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
Giá trị nồng độ
|
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
|
1
|
pH
|
|
6-9
|
5,5 – 9
|
2
|
COD
|
mg/l
|
< 500
|
150
|
3
|
Tổng SS
|
mg/l
|
< 100
|
100
|
4
|
Dầu mỡ
|
mg/l
|
< 5
|
10
|
5
|
Cr(III)
|
mg/l
|
< 1
|
1
|
6
|
Cr(VI)
|
mg/l
|
< 1
|
0,1
|
7
|
Ni(II)
|
mg/l
|
< 1
|
0,5
|
8
|
Fe
|
mg/l
|
< 1
|
5
|
9
|
Cu(II)
|
mg/l
|
< 3,5
|
2
|
10
|
Zn(II)
|
mg/l
|
< 5
|
3
|
11
|
Cd(II)
|
mg/l
|
< 1
|
0,1
|
12
|
Pb(II)
|
mg/l
|
< 2,5
|
0,5
|
13
|
CN-
|
mg/l
|
< 1
|
0,1
|
Hệ thống xử lý nước thải: